2. Khám phá: (12-13’)
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng
chục
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng
đơn vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế
nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
- GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16
Chốt: So sánh số có hai chữ số, mà số
hàng chục giống nhau thì ta so sánh hàng đơn vị,hàng đơn vị nào bé hơn thì số
đó bé hơn…
* So sánh: 42 và 25
- GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 25
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng
chục
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
- Vậy số 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
Chốt: So sánh số có hai chữ số, số nào
có số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại..
|
- HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu
+ Có 16 quả cà chua
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+ Có 19 quả cà chua
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ số ở
hàng chục bằng nhau là 1 chục.
- Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9
đơn vị.
- 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
- 16 bé hơn 19
- 19 lớn hơn 16
- HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu.
- HS quan sát, đếm sô quả cà chua và nêu
+ Có 42 quả cà chua
- Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Có 25 quả cà chua
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 chục
- 4 chục lớn hơn 2 chục.
- 42 lớn hơn 25
- HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi
lăm.
- số 25 bé hơn số 42
- HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi
hai.
|